Acridine Carboxamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Acridine Carboxamide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư phổi và khối u hệ thống thần kinh trung ương.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clocortolone.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm glucocorticoid (tác dụng tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi dạng kem chứa clocortolone pivalate 0,1%: tuýp 45 g, 90 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextromethorphan
Loại thuốc
Giảm ho khan
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: 15 mg.
Viên nang: 15 mg, 30 mg.
Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg.
Sirô: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml sirô.
Hỗn dịch: 30 mg/5 ml.
Dung dịch uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.
Trong nhiều chế phẩm trị ho và cảm lạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, pseudoephedrine, chlorpheniramine, guaifenesin, phenylpropanolamine.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethyl chloride.
Loại thuốc
Thuốc gây tê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Sol khí: 105ml, 116ml.
Phun xịt: 100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diltiazem
Loại thuốc
Thuốc đối kháng (chẹn) kênh calci, trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén diltiazem hydroclorid 30 mg, 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 12 giờ: 60 mg, 90 mg, 120 mg.
Viên nang phóng thích kéo dài 24 giờ: 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg.
Viên nén giải phóng chậm 120 mg, 180 mg, 240 mg, 300 mg, 360 mg, 420 mg.
Thuốc tiêm 25 mg, thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch 100 mg.
Dimetacrine (Istonil, Istonyl, Linostil, Miroistonil), còn được gọi là dimethacrine và acripramine, là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) với tác dụng giống imipramine được sử dụng ở châu Âu và trước đây ở Nhật Bản để điều trị trầm cảm.
Sản phẩm liên quan







